Có lẽ mọi người cũng khá quen thuộc với thuật ngữ "trợ động từ" nhưng không phải ai cũng có thể hiểu hết trong tiếng Anh cócác trợ động từ nào và vai trò của chúng trong một câu là gì?,... Để các bạn có thể hiểu rõ hơntrợđộng từlà nhữngđộng từnhư thế nào và chúng có chức năng gì trong câu, hãy cùnganh ngữ Athenatìm hiểu chi tiết qua bài học này nhé!

I. Định nghĩa trợ động từ

Trợ động từlà các động từ "hỗ trợ" các động từ khác để tạo nên các cấu trúc về thì động từ, thể bị động.

Bạn đang xem: Trợ động từ là gì


Trợ động từ(còn gọi là trợ động từ hình thái) dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái... của hành động.
Ex: I have studied English for three year (Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm
Trợ động từ"to have" (have) đã hỗ trợ động từ "to study" (studied) để tạo nên thì hiện tại hoàn thành.

II. Cánh nhận biết trợ động từ


Trong một câu luôn có ít nhất là một động từ. Có 2 loại động từ chính thường xuất hiện trong câu là động từ mô tả hành động có thể thực hiện được và động từ liên kết được sử dụng để mô tả các điều kiện. Cả 2 loại động từ này để có thể đi kèm với các trợ động từ.

Cách nhận biết một từ là trợ động từ


Động từ chính cho biết loại hành động đnag diễn ra. Trợ động từ đi kèm với động từ chính truyền bổ nghĩa thêm giúp người đọc hình dung được cụ thể về sự kiện đang diễn ra.Ví dụ: Mia is always missing stuff. (Mia rất hay mất đồ.)Trong ví dụ này, trợ động từ “is” cho ta biết rằng tần suất việc mất đồ của Mia là rất nhiều. (Cấu trúc be always + V-ing dùng để than phiền về một điều gì đó). “Is” trong câu này là trợ động từ bổ nghĩa cho từ “missing”.

Cách nhận biết một từ không phải là trợ động từ


Khi các hành động xảy ra một lần và sau đó kết thúc, các động từ giống nhau mà bình thường được sử dụng làm trợ động từ sẽ trở thành động từ hành động hoặc động từ liên kết.
Ví dụ: Mia slammed the car door on her toes. She is in awful pain. (Mia sập cửa xe hơi vào ngón chân mình. Cô ấy đau đớn vô cùng.)Trong ví dụ này, các bạn thấy từ “is”. Đây là một trong những trợ động từ phổ biến nhất (be), nhưng vì nó đứng một mình ở đây nên nó không hoạt động như một trợ động từ. “Is” là một động từ liên kết trong câu này.

Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây:

*

III. Quy tắc dùng trợ động từ

Trong một cấu trúc có dùngtrợ động từthì sẽ có 2 động từ:Trợ động từ + Động từ ngữ nghĩa:

-Trợ động từđược chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ.

- Động từ ngữ nghĩa được chia theo dạng Ving hoặc Ved hoặc động từ nguyên mẫu tùy theo cấu trúc.

=> Động từ ngữ nghĩa là động từ thể hiện ý nghĩa, còntrợ động từ có vai trò làm rõ ý nghĩa đó hơn.

Ex: He is studying English with her friends (Anh ấy đang học tiếng Anh với bạn bè)

=> is studying là cấu trúc hiện tại tiếp diễn.Trợ động từ"to be" được chia thì hiện tại và phù hợp với chủ ngữ "he". Động từ ngữ nghĩa "to study" được chia theo dạng Ving phù hợp với cấu trúc hiện tại tiếp diễn.

THAM KHẢO NGAY:KHÓA HỌC TOEIC 0 – 500+ TẠI ANH NGỮ ATHENA

IV. Các trợ động từ trong tiếng Anh

1. Trợ động từ Tobe

- Tobe dùng làmtrợ động từđể chia các thì ở lối thụ động

Ex: English is spoken all over the world (Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới)

-Tobe dùng làmtrợ động từđể chia các thì ở dạng tiếp diễn

Ex: He is doing his homework (Anh ấy đang làm bài tập về nhà)

They were playing football (Họ đang chơi bóng đá)

- Tobe to + Verb:

+ Diễn tả một mệnh lệnh, một nhiện vụ, một sự bắt buộc

Ex: He is to stay here still we return. (Anh ta phải ở lại đây cho đến khi nào chúng tôi trở lại)

+ Diễn tả một dự định trong tương lai, một sự sắp xếp, bố trí trước.

Ex: She is to be married next month. (Cô ấy sẽ cưới vào tháng sau)

+ Diễn tả một ý ở tương lai xa xôi, một khả năng có thể xảy ra (thường hay dùng ở tương lai trong quá khứ)

Ex: John received a blow on the head. It didn"t worry him at that time but it was to be very troublesome later. ( Johnbị một đòn vào đầu. Lúc bấy giờ anh ta cũng chẳng lo gì nhưng về sau nó gây ra lắm chuyện phiền phức)

2. Trợ động từ To have

Trợ động từTo have được sử dụng cho các thì hoàn thành.

Ex: I have worked (hiện tại hoàn thành)

I had worked (quá khứ hoàn thành)

I shall have worked (tương lai hoàn thành)

3. Trợ động từ To do

-Trợ động từTo do được sử dụng cho các thì đơn.

-Trợ động từTo do sẽ xuất hiện trong cấu trúc thì đơn trong các trường hợp sau:

+ Phủ định: She does not know how to cook (Cô ấy không biết nấu ăn)

+ Câu hỏi: Does she know how to cook? (Cô ấy có biết nấu ăn không?)

+ Nhấn mạnh hành động: She does know how to cook (Cô ấy đúng là có biết nấu ăn)

4. Các động từ khuyết thiếu

-Can:

+ Đi với một động từ nguyên thể bỏ "to"

Ex: He can swim far (Anh ấy có thể bơi xa)

+ "Can" có thể thay bằng động từ tương đương: "to be able to", đặc biệt là ở thì tương lai thương và các thì hoàn thành.

Ex: I have be able to do the work (tương lai thường)

I have been able to the work (hiện tại hoàn thành)

+ "Can" được dùng để diễn tả ý "có thể" với những sắc thái khác nhau:

Ex: Minh can speak English well ( Nam có khả năng nói tiếng anh giỏi )

Can I borrow your car (Tôi mượn xe anh được không?)

-May:

+ "May" đi với một động từ nguyên thể bỏ "to"

Ex: You may go home (Bạn có thể về nhà)

+ "May" có thể thay bằng động từ tương đương: "To be allowed to", đặt ở thì tương lai thường và các thì hoàn thành.

Ex: I may go home = I am allowed to go home

+ "May" được dùng để diễn tả sự được phép (có thể làm một việc gì đó do được phép)

Ex: I may go home today (Tôi được phép về nhà hôm nay)

He may use my dictionary (Anh ấy được tôi cho phép sử dụng cuốn từ điển của tôi)

+ May I...? (thường ngụ ý xin phép)

Ex: May I open door (Tôi có thể mở cửa được không?)

+ "May" dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra:

Ex: He may come today (Có thể là hôm nay anh ta đến)

+ "May not" diễn tả sự cấm đoán:

Ex: You may not smoke here (Bạn không được hút thuốc lá ở đây)

- Dare: là mộttrợ động từcó hai dạng chính: hiện tại (dare), quá khứ (dared)

Ex: He dared climb that tree (Nó dám trèo lên cái cây ấy)

They dared citicize him (Họ dám phê bìnhanh ta)

Bài giảng chi tiết và bài tập về động từ.

V. Bài tập trợ động từ

Exercise 1.Hoàn thành mỗi câu với một động từ phụ (do / was / can ...).Đôi khi động từ phải âm(don"t/wasn"t...)

1.I wasn"t tired but my friendwere.

Xem thêm: Lull Là Gì ?, Từ Điển Anh Nghĩa Của Từ Lull Trong Tiếng Việt

2. I like hot weather but Ann ....

3. "Is Colin here?" "He .... five minutes ago, but I think he"s gone home now."