2022 Trắc Nghiệm Hóa 11 Chương 2 Có Đáp Án Chi Tiết), Bài Tập Trắc Nghiệm Chương 2 Môn Hóa Học Lớp 11
*

*
Duy Trương
2022 Trắc Nghiệm Hóa 11 Chương 2 Có Đáp Án Chi Tiết), Bài Tập Trắc Nghiệm Chương 2 Môn Hóa Học Lớp 11
Bạn đang xem: 2022 Trắc Nghiệm Hóa 11 Chương 2 Có Đáp Án Chi Tiết), Bài Tập Trắc Nghiệm Chương 2 Môn Hóa Học Lớp 11 Tại AZ Pet

Kính thưa đọc giả. Ngày hôm nay, mình xin góp chút kinh nghiệm cá nhân về mẹo vặt, kinh nghiệm không thể thiếu trong đời sống hằng ngày qua nội dung Trắc Nghiệm Hóa 11 Chương 2 Có Đáp Án Chi Tiết), Bài Tập Trắc Nghiệm Chương 2 Môn Hóa Học Lớp 11


Xin quý khách đọc nội dung này ở nơi riêng tư kín đáo để đạt hiệu quả tốt nhấtTránh xa tất cả những thiết bị gây xao nhoãng trong việc đọc bàiBookmark lại nội dung bài viết vì mình sẽ update hàng tháng


Quiz Chương 2 đến lượt 11

Trắc nghiệm Hóa học 11 chương 2: Muối Amoniac Nitơ được acsantangelo1907.com sưu tầm, tổng hợp 11 câu hỏi chương 2 dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm có đáp án, giúp các bạn theo dõi dễ dàng trong quá trình làm bài thi. Nội dung tổng hợp các dạng bài tập lý thuyết cũng như bài tập làm văn sẽ xuất hiện, giúp củng cố kiến ​​thức và nâng cao khả năng làm bài. Mời các em học sinh lớp 11 tham khảo.

Bạn đang xem: Trắc nghiệm hóa 11 chương 2 có đáp án

Bạn đang xem: Trắc nghiệm 11 Chương 2 có đáp án

Câu hỏi 1: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X nguyên chất, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là?

A. KHÔNG

B. N2

C. N2O

D. NO2

Câu 2: Cho 1,12 lít khí NH3 (dktc) phản ứng với 16 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng X còn lại là chất rắn (các phản ứng kết thúc). Thể tích HCl 0,5 M cần dùng để phản ứng hết với X là:

A. 500 ml

B. 600 ml

khoảng 250 ml

D. 350 ml

Câu hỏi 3: Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết:

A. Cộng hoá trị có cực

B. ion

C. Kim loại

D. cộng hoá trị không cực

Câu hỏi 4: Cho phương trình là: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). Khi tăng nồng độ hiđro lên gấp đôi thì tốc độ của phản ứng trực tiếp là:

A. Giảm đi 2 lần.

B. Tăng 2 lần.

C. Tăng lên 8 lần.

D. Tăng lên 6 lần.

Câu hỏi 5: Ở nhiệt độ phòng, nitơ phản ứng với:

A. F2

B. Pb

C. Li

D. Cl2

Câu hỏi 6: Để điều chế được 17 gam NH3 thì thể tích khí N2 và H2 phải dùng lần lượt là (biết H = 25%, các khí đo ở ptc):

A. 134,4 lít và 44,8 lít

B. 22,4 lít và 67,2 lít

C. 44,8 lít và 134,4 lít

D. 44,8 lít và 67,2 lít

Câu 7: Mệnh đề nào sau đây không đúng?

A. Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh.

B. Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 thì thu được kết tủa trắng.

C. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu hồng.

D. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH cao nhất.

Câu 8: Cho NH3 dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol FeCl3; 0,2 mol CuCl2. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,90 gam.

B. 0,98 gam

khoảng 1,07 g

D. 2,05 g

Câu 9: Tính bazơ của NH3 là do:

A. Trên N có các cặp êlectron tự do.

B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị có cực.

C. NH3 dễ tan trong nước.

D. NH3 phản ứng với nước tạo thành NH4OH.

Câu 10: Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2. Hiện tượng thí nghiệm là:

A. Lúc đầu có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần cho dung dịch màu xanh lam.

B. Xuất hiện kết tủa xanh lam không tan.

C. Đầu tiên có kết tủa xanh đen, sau đó kết tủa tan dần cho dung dịch xanh lam.

D. Lúc đầu có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan dần cho dung dịch màu xanh lam đậm.

Câu 11: Bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng trong bình tạo thành 0,02 mol NH3. Hiệu suất của quá trình tổng hợp amoniac là:

A. 4%

B. 2%

C 6%

D. 5%

Câu 12: Cho 4 lít N2 và 12 lít H2 vào bình kín để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3. Vì hiệu suất phản ứng là 25% nên thể tích hỗn hợp thu được sau phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện) là bao nhiêu?

A. 14 lít.

B. 32 lít.

C. 3 lít.

D. 2 lít.

Câu 13: Khi nói về muối amoni, phát biểu không đúng là:

A. Các muối amoni đều tan trong nước.

B. Muối amoni là chất điện li mạnh.

C. Các muối amoni kém bền nhiệt.

D. Dung dịch muối amoni có bản chất là bazơ.

Câu 14: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?

A. (NH4) 2SO4

B. NH4HCO3

C. CaCO3

D. NH4NO2

Câu 15: Cho hằng số phân ly của NH4 + là = 5.10-10. Tính pH của dd gồm NH4Cl 0,1M và NH3 0,1M?

A. 9,3

B.4.7

C. 5,15

D. 8,85

Câu 16: Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân đều tạo thành khí NH3?

A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4) 2CO3

B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3

C. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2

D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4) 2CO3

Câu 17: Dung dịch amoniac chứa chất gì trong nước?

A. NH4 +, NH3

B. NH4 +, NH3, H +

C. NH4 +, OH-

D. NH4 +, NH3, OH-

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về muối amoni?

A. Các muối amoni kém bền nhiệt

B. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước

C. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh

D. Dung dịch các muối amoni luôn có tính bazơ

Câu 19: Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (K)


*

2NH3 (k) Khi tăng nhiệt độ, khối lượng riêng của hỗn hợp khí thu được so với H2 giảm. Phát biểu đúng về trạng thái cân bằng này là

A. Đối với phản ứng tỏa nhiệt trực tiếp, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch với nhiệt độ tăng dần.

B. Phản ứng thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng khi nhiệt độ tăng.

C. Phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng nghịch thì tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi nhiệt độ tăng.

Xem thêm: Đề Kiểm Tra 1 Tiết Sinh 12 Học Kì 1, Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Sinh Học 12 Năm 2020

Câu 20: Xác định các chất (A) và (B) trong các dãy chất sau:

N2


*

*

(B) → HNO3

A. (A) là NO, (B) là N2O5

B. (A) là N2, (B) là N2O5

C. (A) là NO, (B) là NO2

D. (A) là N2, (B) là NO2

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm 11 chương 2

câu hỏi 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu hỏi 5Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
DỄ DÀNGMỘTMỘTMỘTMỘTDỄ DÀNG
Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14Câu 15Câu 16Câu 17Câu 18Câu 19Câu 20
MỘTDỄ DÀNGXÓAMỘTMỘTDỄ DÀNGMỘT

………………………………………… 1907 Acsantangelo. com được trình bày tại đây Dành cho các bạn Trắc nghiệm Hóa học 11 chương 2: Muối amoniac Nitơ. Nhằm nâng cao kết quả học tập, acsantangelo1907.com xin gửi tới các em tài liệu Giải bài tập Toán 11, chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hóa học 11. Tài liệu ôn tập môn Hóa lớp 11 do acsantangelo1907.com tổng hợp và đăng tải.

Để thuận tiện cho việc trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm dạy và học các môn học ở trường THPT, acsantangelo1907.com mời các bạn truy cập vào nhóm riêng Tài liệu học lớp 11: Nhóm tài liệu học lớp 11 sau đây để có thể cập nhật tài liệu.