1)Thành phần (ingredients) của skincare thường chia làm 2 loại:– Active Ingredients: là các thành phần để hỗ trợ cho tuyên bố mục đích sử dụng của sản phẩm (vì dụ như kem chống nắng có bao nhiêu % zinc oxide chả hạn).– Inactive ingredients: chỉ khi nào xuất hiện dòng active ingredients thì mới có dòng này. Chỉ yếu ở dòng này nêu các thành phần như nước (aqua, purified water, water), các chất bảo quản, chất làm đặc nhũ, chất làm sản phẩm thấm nhanh vào da, chất humectant làm ko cho chất ẩm thoát khỏi da, chất tạo màu, etc.
Bạn đang xem: Active ingredient là gì
Đang xem: Active ingredient là gì
Chủ yếu, các hãng mỹ phẩm chỉ ghi chung Ingredients mà thôi.– Từ đầu đến cuối danh sách thành phần là thứ tự từ nhiều đến ít % của từng chất trong sản phẩm. Thế nên nếu sản phẩm ghi là aloe vera cream, mà thứ tự của aloe extract tận thứ 23/25 thì có nghĩa là vô cùng ít, ko bõ bèn gì vào tác dụng.– Các chất có thành phần dưới 1% thường ko bị bắt buộc phải nêu ra trong bao bì. Vì thế nên ko hãng nào phải ghi là bao nhiêu % chì trong son của họ cả , vì thành phần các khoáng chất tự do trong nguyên liệu chỉ là quanh vài chục phần triệu.
2) Các thành phần nên cẩn thận khi mua với da nhạy cảm:– 7 loại alcohol gây khô nên tránh đối với người có da nhạy cảm, và tránh hoàn toàn với kem bôi mắt: ethanol, denatured alcohol (hay được viết là denat. alcohol), ethyl alcohol, methanol, benzyl alcohol, isopropyl, and SD alcohol– Perfume/fragrance– Silicone: thường họ ko ghi silicone, mà thường ghi tên các hợp chất của silicone như cyclopentasiloxane, cyclohexasiloxane, dimethicone, simethicone, etc….tóm lại là có đuôi siloxane. Nếu nhà sản xuất ghi là sản phẩm làm smooth da, mà ko có thành phần silicone, thì là bốc phét rồi. (mọi người cứ soi mấy dầu xả hay mask cho tóc cũng thế). Silicone chỉ có tác dụng làm mượt và ngăn ko cho chất ẩm tự nhiên của da thoát ra ngoài, ko có tác dụng dưỡng da.– Sản phẩm chứa retinol A ko dùng cho phụ nữ có thai.– Ko dùng kết hợp cả retinol và AHA vì tăng gây bắt nắng.– Nếu nhà sản xuất tuyên bố là sản phẩm chứa vitamin C hoặc A nồng độ cao và nguyên chất, mà ko cần ghi trên vỏ hộp/giấy hướng dẫn là phải trữ dưới nhiệt độ 120 độ F (quanh 50 độ C), tránh ánh sáng, tránh ẩm ướt, đóng nắp kĩ sau khi dùng, etc ….1 cách cẩn thận, thì đừng có phí tiền mua làm gì nếu như muốn kết quả như mong đợi.– Sản phẩm có mineral oil, petroleum ko nên để dưỡng da mặt nhờn/combi vì có cảm giác bí, D&C red dye, FD&C red dye ko dùng cho da nhạy cảm.
3) Các thứ nhà sản xuất tự ghi, ko ai quản lý được, kể cả hiệu hội quản lý Dược, Thực phẩm Mỹ (FDA)– Non-perfumed: ko có ai quản lí khái niệm ko chứa nước hoa. Khái niệm này mang tính khá trừư tượng. Thực chất kem dưỡng da luôn có nước hoa vì hỗn hợp thànhphần ở trong phòng thí nghiệm chả ai chịu được mà bôi lên mặt cả. Tuy nhiên, non-perfume nghĩa là ko gây ra mùi kích ứng vừa đến mạnh lên 1 nhóm người có da nhạy cảm được thử nghiệm.– Non-comedogenic: nghĩa là ko gây tắc lỗ chân lông, khái niệm này cũng ko được nằm trong vòng quản lí mà các hãng mỹ phẩm tự thử trên 1 nhóm người và quyết định.– Dermatologist tested: chả có ý nghĩa gì cả, hoặc đơn giản là những người làm ra sản phẩm trong phòng thí nghiệm đều là các dermatologist được cấp bằng

– Non- allergenic: cũng là 1 khái niệm ghi trên bao bì do nhà sản xuất tự tuyên bố sau khi thí nghiệm trên người/động vật, ko nằm trong quản lí.– Natural: chả có ý nghĩa gì cả– Organic: cũng chả có ý nghĩa gì cả, chẳng qua là bắt nguồn từ mốt hay cho chữ organic vào các thứ đồ ăn thì người ta mua nhiều hơn (với đồ ăn, organic nghĩa là trong quá trình nuôi trồng ko sử dụng chất bón/tưới/bảo quản/kích thích hoá học nhằm làm thay đổi quá trình và chất lượng phất triển của động thực vật nuôi)
II) – 1 số thành phẩn tự nhiên trong đồ dưỡng hợp với yêu cầu từng loại da:
1) Aloe Vera:Đặc điểm: chứa 99.5% là nước, vitamin, khoáng chất, enzyme, protein….Tác dụng: làm dịu da, tăng nước cho da, làm săn da tạm thời, chống khuẩn. Hợp da thường, combi đến nhờn.Yêu cầu: nếu dùng tươi thì phải để trong tủ lạnh, khi cắt thì cắt dọc múi theo chiều dài thì được nhiều dung dịch hơn.
2) Avocado (quả bơ)Đặc điểm: chứa dầu thực vật và nhiều vitamin ETác dụng: dưỡng ẩm, chống lão hoá, làm bóng da tóc. Hợp cho da thường đến khôYêu cầu: đánh sinh tố thì nhớ phải ăn ngay cho ngon lành
, hahaha
3) Camellia oil: (dầu hoa trà, hồng trà hoặc bạch trà)Đặc điểm: là dầu thực vật nhưng ko đặc, bám dính tốt, ko nặng bíTác dụng : dưỡng và làm bóng tóc
4) Chamomile:Đặc điểm: trông rất giống hoa cúc dại (daisy), màu trắng nhuỵ vàng nhỏ, hay mọc dại trên thảm cỏ/đồng cỏ.Tác dụng:làm dịu da khô, nhạy cảm , làm dịu cơn đau dạ dày.
5) Coconut oil (cocos nucifera)Đặc điểm : cái nì ai cũng biết rồi ha, coconut oil trong suốt và mùi ngọt.Tác dụng: dưỡng ẩm da, làm giảm bớt vết thâm/xạm nám, làm bóng lông tóc. Tuy nhiên do đậm đặc nên thường gây bí da–>tắc lỗ chân lông.
6) Coffeeberry:Đặc điểm: đang đuwọc phát triển trong các sản phẩm mới đây thôi.Tác dụng: chống oxihoá, chống lão hoá sớm. Hợp mọi loại da
7) Cà phê:Đặc điểm: kích thích mạch máu co lạiTác dụng : làm mềm vùng da thô sần, làm da săn chắc nên thường có trong kem làm săn da (firming), kem chống da vỏ cam (anti-cellulite cream)
8) Gừng (ginger):Đặc điểm :cái nì bà bán hàng ngoài chợ biết nhiều hơn vitba đó
Tác dụng : làm tăng cường lưu thông máu, làm nóng người, giải cảm ….
9) Grape extract ( tinh chất từ nhó):Đặc điểm: có tác dụng cả ở quả, hạt và vỏ.Tác dụng: là chất chống oxi hoá, chống lão hoá, tăng cường tuần hoàn máu. Hợp mọi loại da, tốt hơn cho da vào 30 tuổi.
10) Green tea và white tea:Tác dụng: chống lão hoá, làm săn da, giảm tấy/đau do trầy xước.Có thể làm giảm ngứa cho người bị eczema(chàm), bị dị ứng, ngứa, mẩn, tróc vẩy.
11) Mật ong:Tác dụng: làm dịu da, chống oxi hoá, kháng khuẩn, làm mềm mịn da, ngăn sự mất độ ẩm.
12) Hoa oải hương (lavender):Tác dụng: gây buồn ngủ, giảm đau, làm dịu, chữa bỏng, tốt cho hệ thần kinh, diệt vi khuẩn gây mụn.Tốt nhất nên dùng lavender làm kem dưỡng ẩm, tinh dầu tắm, nước rửa mặt/nước tắm/xông.
13) Chanh vàng (lemon)Tác dụng: loại bỏ tế bào chết, sảng khoái tinh thần, làm tóc bóng hơn và bắt sáng tốt hơn. Tuy nhiên lại làm da dễ bát nắng.
14) Bạc hà (mint, peppermint, spearmint):Tác dụng: giảm mệt, giảm đau, dịu da, làm mát da, chống khuẩn.
15) Dầu ôliu:Tác dụng: dưỡng ẩm cho da, tóc.Có thể trộn với đường để làm scrub tắm cho cơ thể.
16) Đu Đủ (papaya):;Đặc điểm: chứa enzymes, vitamin A, CTác dụng: dưỡng ẩm, tẩy da chết, làm đều màu da, trị da hỏng, da mụn của người lớn.
17) Gạo (rice):.Đặc điểm: có có thể khô và hút nước/dầu.Tác dụng: giã nát có thể làm mặt nạ tẩy tế bào chết, hút dầu, làm phấn phủ, làm dịu da, làm mịn da. Có thể dùng để rửa mặt hàng ngày hoặc làm mặ nạ bằng cách:– Ngâm gạo 30 phút trong nước ấm– Giã nhỏ rồi trộn với nước và bột gạo/bột đầu nành cho đến khi đặc như cháo– Đẻ trên da trong 10 phút rồi bóc ra và rửa với nươc mát
18) Hoa hồng:Tác dụng: dưỡng ẩm tốt cho da khô, nhạy cảm, hoặc cả da dầu do có tính chất làm co mạch máu.Nước hoa hồng ko có cồn có thể dùng như toner và dưỡng ẩm.
19) Rosemary:Tác dụng: lá tươi hợp làm dưỡng cho tóc nâu bóng, dịu da đầu và giảm gàu
20) Củ sả:Tác dụng: diệt vi khuẩn, làm săn da, kiềm chế dầu, tái tạo da, ngăn mùi mồ hôi
21) Rong biển, tảo biển (seaweed, algae):Đặc điểm: giàu vitamin A, C, K, acid béo, có tác dụng chống oxi hoá,làm dịu da, làm giảm đau, dưỡng ẩm
22) Dầu vừng (sesame oil):Tác dụng :dưỡng ẩm cho da và tóc rất tốt, trị móng tay nứt.
23) Shea Butter:Đặc điểm: giàu vitamin A,C,ETác dụng: dưỡng ẩm cho da và tóc bị khô.
24) Đậu nành:Tác dụng: dưỡng ẩm, chống lão hoá, làm giảm thâm, làm đều màu da do có chứa nhiều protein.
25) Tea Tree Oil:Ko phải là tinh dầu trà mà tinh dầu cây trà, chỉ có xuất xứ từ Úc.Tác dụng: trị mụn, chống khuẩn, thông lỗ chân lông, trị nốt công trùng cắn, giảm gàu da đầu.
Xem thêm: 37+ Đề Trắc Nghiệm Lịch Sử Lớp 12 Có Đáp Án, Hay Nhất, Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Lịch Sử Lớp 8
26) Hạt lựu+quả lựu (pomegranate):Tác dụng: chống lão hoá, làm da đều màu, giảm tác hại ánh nắng lên da—>đang được nghiên cứu và phát triển để thay thế cho retinol A.